Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2

Lý lịch tư pháp là loại giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục hành chính ở Việt Nam khi làm hồ sơ xin việc, hồ sơ du học, nhập quốc tịch hay xin giấy phép lao động cho người nước ngoài…Hiện nay, lý lịch tư páp bao gồm có 2 loại khác nhau và không phải ai cũng có thể điền đúng và làm đúng thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin và hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2 đến quý đọc giả. Hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có nội dung bao gồm những thông tin cơ bản sau:

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”.

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của .người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2
hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2

Các giấy tờ cần thiết để làm lý lịch tư pháp số 2

– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu đơn có tại Sở Tư Pháp tỉnh/TP nơi bạn cư ngụ).

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

– Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú hoặc thẻ thường trú (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú.

Thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:

– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu?

Đối với:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi cư trú, hoặc nơi tạm trú.
  • Công dân nước ngoài đã sinh sống tại Việt Nam.

Thì Phiếu Lý lịch Tư pháp sẽ do Trung tâm Lý lịch Tư pháp Quốc gia cung cấp.

Đối với:

  • Công dân Việt Nam thường trú, hoặc tạm trú ở trong nước.
  • Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài.
  • Công dân nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.

Thì Phiếu lý lịch Tư pháp sẽ do Sở Tư pháp nơi thường trú cung cấp.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo Thông tư 174/2011/TT-BTC, mức thu lệ phí cấp PLLTP được quy định như sau:

– Thông thường: 200.000 đồng/lần/người.

– Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ : 100.000 đồng/lần/người.

– Trường hợp người được cấp đề nghị cấp trên 2 PLLTP trong một lần yêu cầu, thì kể từ PLLTP thứ 3 trở đi cơ quan cấp PLLTP được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

– Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp PLLTP:

+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2

Luật Lý lịch tư pháp quy định cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp lý lịch tư pháp số 2. Đồng thời, Luật cũng quy định rõ mục đích cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch án tích của mình.

– Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

– Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện như quy định cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 nêu trên. Tuy nhiên, cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu.

Ngoài làm lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc làm online, người dân cũng có thể làm lý lịch tư pháp qua bưu điện.

Hướng dẫn cách ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Ngoài một vài kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2 chúng tôi chia sẻ trên đây, Quý vị có thể tham khảo những hướng dẫn sau khi kê khai:

– Trình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”; trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì ghi “không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

+ Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

+ Án tích nào không có các nội dung tại mục hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí thì ghi dấu”//” vào các mục đó.

+ Cách ghi mục “xóa án tích”: Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “đã được xóa án tích ngày…tháng…năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “chưa được xóa án tích”.

– Trường hợp không bị cấm thì bạn ghi: Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý danh nghiệp, hợp tác xã.

– Trường hợp bị cấm bạn ghi như sau:

+ Số quyết định, ngày tháng năm: Bạn ghi rõ số quyết định và ngày tháng theo Quyết định của Tòa án.

+ Tòa án ra quyết định: Bạn ghi tên tòa án nơi ra quyết định bản án.

+ Chức vụ bị cấm đảm nhiệm: Bạn liệt kê đầy đủ chức vụ bị cấm.

+ Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Bạn cập nhật đầy đủ thời gian cụ thể ngày tháng năm, bạn không được tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Sự khác nhau giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là gì?

Nội dung

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Cấp cho ai?

Cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Cấp cho cá nhân: nhằm mục đích phục vụ nhu cầu đời sống thông thường như làm hồ sơ xin việc, làm giấy phép lao động,…

Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân.

– Cấp cho cơ quan tố tụng: nhằm mục đích phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Mục đích

– Cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội: nhằm mục đích phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Trong phần án tích phiếu chỉ ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa.

– Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào phiếu khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

– Trong phần án tích phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa.

– Ghi đầy đủ thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Ủy quyền

Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật để giải quyết công việc hoặc những vấn đề trong cuộc sống thường ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin